Hóa Chất Thuận Nam nhà cung cấp NATRI SUNFAT tại Biên Hòa

Sodium sulfate - Wikipedia
Đánh giá bài viết

NATRI SUNFAT NA2SO4 là gì? NA2SO4 có cấu tạo phân tử như thế nào? Những tính chất lý hóa nào đặc trưng cho Natri Sunfat cũng như cách điều chế hóa chất này thế nào? Lưu ý gì khi chúng ta lưu trữ hóa chất NA2SO4 này? Và nơi nào tại TP Hồ Chí Minh cung cấp hóa chất NA2SO4?

Hóa Chất Thuận Nam – Địa chỉ tin cậy về cung cấp Sodium sulfate tại Biên Hòa, Đồng Nai

 

Natri Sunfat không phải là thuật ngữ quá xa lạ đối với chúng ta, bởi vì hóa chất NA2SO4 này được ứng dụng rất nhiều trong đời sống. Nhưng mấy ai có thể biết được những điều thú vị xung quanh hóa chất này một cách rõ ràng.

Chúng ta sẽ bắt đầu khởi động với khái niệm “Na2SO4 là gì?”.

Sodium sulfate - Wikipedia

NATRI SUNFAT NA2SO4 LÀ GÌ ? CẤU TẠO PHÂN TỬ NA2SO4

Natri Sunfat là gì ?

Natri Sunfat là một hợp chất muối trung hòa của natri được tạo thành bởi Axit Sunfuric. Natri Sunfat có công thức hóa học là NA2SO4. Natri Sunfat tồn tại ở dạng khan được đặc trưng bởi tinh thể màu trắng và ngoài ra còn tồn tại dưới dạng ngậm nước là NA2SO4.10H2O.

Natri Sunfat còn có những tên gọi khác như Sodium Sunphat, muối của Glauber, laterardit, sodium sulfate, disodium sulfate, mirabilite,….

 

Sodium Sulfate, Muối Công Nghiệp Sulphate 50Kg/Bao Giá Rẻ Nhất Tháng 03/2023

TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA NA2SO4

Tính chất vật lý của NA2SO4 là gì? 

NA2SO4 có màu trắng, không mùi và có vị đắng.

NA2SO4 có khối lượng mol là: 

    • Khan: 42.04 g/mol
    • Đecahiđrat: 322.20 g/mol

NA2SO4 có khối lượng riêng: 

    • Khan: 2.664 g/cm3
    • Đecahiđrat:1.464 g/cm3

Điểm nóng chảy: 

    • Khan: 884 °C
    • Đecahiđrat: 32.38 °C

Điểm sôi đối với dạng khan: 1429 °C 

Độ hòa tan trong nước

    • Khan: 4.76 g/100 mL (0 °C)
    • Đecahiđrat: 42.7 g/100 mL (100 °C).

Tính chất hóa học của NA2SO4 là gì ? 

NA2SO4 có tính bền vững: 

NA2SO4 không bị oxy hóa khử ở nhiệt độ bình thường nhưng ở điều kiện có xúc tác là nhiệt độ cao thì nó có thể tác dụng với cacbon (bị khử)

    • Na2SO4 + 2 C → Na2S + 2 CO2.

NA2SO4 có tính bazơ:

Natri sunfat có thể phản ứng với axit sunfuric tạo muối axit natri bisunfat:

    • Na2SO4 + H2SO4 ⇌ 2 NaHSO4

Lưu ý: Với nồng độ và nhiệt độ khác nhau chúng ta sẽ có hệ số căn bằng khác nhau.

NA2SO4 có tính chất trao đổi ion 

Natri sunfat là muối ion điển hình, chứa các ion Na+ và SO42−. Sự có mặt của sunfat trong dung dịch được nhận biết dễ dàng bằng cách tạo ra các sunfat không tan khi xử lý các dung dịch này với muối Ba2+ hay Pb2+:

    • Na2SO4 + BaCl2 → 2 NaCl + BaSO4 (Kết tủa)

ĐIỀU CHẾ NA2SO4

Cách điều chế NA2SO4
                                          Cách điều chế NA2SO4

NA2SO4 tồn tại ở dạng tự nhiên

    • 2/3 sản lượng trên thế giới là nguồn khoáng vật thiên nhiên mirabilite
    • Muối natri sunfat khan có mặt ở những nơi khô khan dưới dạng khoáng vật thenardite. Nó chuyển sang mirabilite dần dần trong không khí ẩm. Nó còn được tìm thấy ở dạng glauberite, một khoáng vật canxi natri sunfat.

NA2SO4 được điều chế công nghiệp

Khoảng 1/3 lượng natri sunfat còn lại được sản xuất là từ phụ phẩm của các quá trình khác trong công nghiệp hóa học. Tuy nhiên, lượng natri sunfat sản xuất từ phụ phẩm như này đang giảm dần.

Ta có các phương trình điều chế trong công nghiệp như sau:

    • 2 NaCl + H2SO4 → 2 HCl + Na2SO4
    • 4 NaCl + 2 SO2 + O2 + 2 H2O → 4 HCl + 2 Na2SO4
    • NA2SO4 tồn tại ở dạng được 2 NaOH(aq) + H2SO4(aq) → Na2SO4(aq) + 2 H2O(l)

NA2SO4 được phòng thí nghiệm điều chế

    • NA2SO4 được tổng hợp từ phản ứng giữa natri bicacbonat và magie sunfat.
    • 2NaHCO3 + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2 + 2CO2

ỨNG DỤNG CỦA NA2SO4

NA2SO4 được ứng dụng trong sản xuất thủy tinh

    • Natri sunphat được sử dụng như một trong những hợp chất chính trong sản xuất thủy tinh… Natri sunphat có thể ngăn ngừa sự hình thành cặn bã bởi thủy tinh nóng chảy trong quá trình tinh chế.
    • Natri Sunfat cũng có thể làm bề mặt thủy tinh.
    • Natri Sunfat đóng vai trò như một tác nhân làm mịn trong một thủy tinh nóng chảy.
    • Natri Sunfat sẽ loại bỏ bong bóng khí nhỏ và ngăn ngừa quá trình tạo bọt của thủy tinh nóng chảy trong khi tinh chế.

NA2SO4 được ứng dụng trong công nghiệp tẩy rửa

    • Natri Sunfat được sử dụng như một chất độn trong công nghiệp tẩy rửa đặc biệt là bột giặt.
    • Tuy nhiên, vì có hại cho môi trường nên nó đã được hạn chế rất nhiều.

NA2SO4 được ứng dụng trong sản xuất bột giấy

    • Natri sunfat tham gia vào chu trình Kraft như một chất trung gian. Vảy gỗ được nung nóng với natri sulphate tạo thành natri sulfic, bẻ gãy các liên kết xenlulo trong gỗ; Cho nên các vảy gỗ trở nên mềm hơn và dễ dàng tạo thành bột gỗ.

NA2SO4 được ứng dụng trong ngành dệt

    • Natri sunphat là một hợp chất lý tưởng để nhuộm dệt, vì nó không ăn mòn các mạch thép cũng như có các cực âm trên sợi vải, nên chất nhuộm dễ dàng thấm qua các sợi vải hiệu quả và đều hơn.

NA2SO4 được ứng dụng trong y tế

    • Natri sunphat là một trong những hợp chất chúng ta sử dụng như thuốc nhuận tràng.
    • Natri Sunfat trong điều trị y tế sử dụng nó như là một hợp chất hóa học để làm sạch ruột trước khi một ứng dụng của các thủ tục nhất định.