5/5 - (1 bình chọn)

Sơn tĩnh điện là gì?

Sơn tĩnh điện (Powder Coating) là công nghệ phủ bề mặt bằng bột sơn được tích điện và bám lên kim loại nhờ lực hút tĩnh điện. Sau đó sản phẩm được đưa vào lò sấy để bột sơn chảy và đóng rắn thành lớp phủ bền, đẹp và chống ăn mòn tốt.

cac-hoa-chat-dung-trong-son-tinh-dien

Nguyên lý hoạt động của sơn tĩnh điện

Súng sơn tạo điện tích cho hạt bột, sản phẩm được nối đất tạo điện tích trái dấu. Lực hút tĩnh điện giúp bột bám phủ hoàn toàn bề mặt. Khi nung 160–200°C, bột sơn chảy và tạo lớp màng rắn chắc.

Những hóa chất thường được dùng trong sơn tĩnh điện

1. Hóa chất tẩy dầu (Degreaser)

NaOH – Xút vảy / Xút lỏng

  • Công dụng: Tẩy dầu mạnh, phá nhũ dầu mỡ.

  • HS Code: 2815.12

  • CAS No.: 1310-73-2

Sodium Silicate – Thủy tinh lỏng

  • Tăng khả năng nhũ hóa, ổn định dung dịch tẩy dầu.

  • HS Code: 2839.19

  • CAS No.: 1344-09-8

Nonylphenol Ethoxylate (NP-9)

  • Chất hoạt động bề mặt giúp bóc tách dầu nhanh.

  • HS Code: 3402.90

  • CAS No.: 9016-45-9

LABSA – Linear Alkylbenzene Sulfonic Acid

  • Tẩy rửa mạnh, tạo bọt thấp.

  • HS Code: 3402.11

  • CAS No.: 27176-87-0

2. Hóa chất tẩy gỉ – trung hòa bề mặt (Derusting)

Axit Photphoric (H₃PO₄)

  • Tẩy gỉ nhẹ, tạo độ nhám liên kết.

  • HS Code: 2809.20

  • CAS No.: 7664-38-2

Axit Hydrochloric (HCl)

  • Khả năng tẩy gỉ mạnh, dùng cho thép gỉ nặng.

  • HS Code: 2806.10

  • CAS No.: 7647-01-0

Chất ức chế ăn mòn (Inhibitor)

  • Giảm tốc độ ăn mòn khi dùng axit.

  • HS Code: 3811.90

  • CAS No. (ví dụ phổ biến): 107-19-7 (Propargyl alcohol)

3. Hóa chất tạo lớp chuyển hóa (Phosphate)

Zinc Phosphate – Phosphate kẽm

  • Tạo tinh thể mịn, bám dính cao.

  • HS Code: 2835.39

  • CAS No.: 7779-90-0

Iron Phosphate – Phosphate sắt

  • Phổ biến trong dây chuyền phun liên tục.

  • HS Code: 2841.90

  • CAS No.: 10045-86-0

Manganese Phosphate – Phosphate mangan

  • Tăng chống mài mòn, dùng cho công nghiệp nặng.

  • HS Code: 2835.32

  • CAS No.: 10124-56-8

4. Hóa chất thụ động hóa – chống oxy hóa (Passivation)

Chromium-free Passivation (không chứa Cr⁶⁺)

  • Bảo vệ lớp phosphate, chống oxy hóa sớm.

  • HS Code: 3824.99

  • CAS No.: thay đổi theo loại, ví dụ:

    • Zirconium acetate: CAS No. 7585-20-8

Silane – Phụ gia tăng độ bám dính

  • Công nghệ mới, tăng liên kết giữa bề mặt kim loại và sơn.

  • HS Code: 2931.90

  • CAS No. (ví dụ thường dùng): 919-30-2
    (3-Aminopropyltriethoxysilane)

5. Bột sơn tĩnh điện (Powder Coating)

Bột sơn gồm các hệ:

  • Epoxy

  • Polyester

  • Epoxy-Polyester

  • Acrylic

HS Code: 3208.90
CAS No.: thay đổi theo polymer
Ví dụ nhựa epoxy Bisphenol A: 25068-38-6

Quy trình xử lý bề mặt trước khi sơn tĩnh điện

  1. Tẩy dầu

  2. Rửa nước

  3. Tẩy gỉ – trung hòa

  4. Rửa nước

  5. Phosphate hóa

  6. Rửa nước – thụ động hóa

  7. Sấy khô

  8. Phun bột sơn

  9. Sấy 160–200°C

Đơn vị cung cấp hóa chất cho sơn tĩnh điện

CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT THUẬN NAM cung cấp đầy đủ hóa chất cho dây chuyền sơn tĩnh điện:

  • NaOH, Silicate

  • Axit tẩy gỉ

  • NP9, LABSA

  • Phosphate sắt – kẽm – mangan

  • Chất passivation, silane

Liên hệ:
📍 1/11D, Tổ 8B, KP3, Trảng Dài, Biên Hòa, Đồng Nai
📞 Hotline/Zalo: 0938 414 118
📧 Email: thunaco@gmail.com
🌐 Website: https://hoachatthuannam.com

Để lại một bình luận