Thuốc tím | KMnO4 | Potassium manganate | Kali pemanganat
Ngoại quan: Thuốc tím tinh thể hình thoi dễ kết tinh, màu đỏ tím, hầu như đen, có ánh kim .
Công thức hóa học: KMnO4
Quy cách và bảo quản: 50kg/thùng, bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát.
Xuất xứ: Trung Quốc
Ứng dụng :
– Dùng làm chất oxi hoá trong hoá học hữu cơ và hóa học vô cơ;
– Trong y học, dung dịch KMnO4 loãng được dùng để sát khuẩn, tẩy uế, rửa các vết thương, rửa rau sống (tuy không huỷ diệt được nhiều loại trứng giun).
– Trong hoá phân tích, dùng định lượng nhiều chất.
– Chất oxi hóa của đường saccharin, vitamin C v.v…
– Chất làm bay màu của tinh bột, vải dệt, chất béo
– Chất hấp thụ khí gas
– Chất khử nhiễm trùng trong nước
– Chất khử trùng trong ngành dược
– Ngoài ra cũng được ứng dụng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ngành cơ khí luyện kim và môi trường
1. Thuốc tím – KMnO4 loại bỏ một số hợp chất vô cơ trong nước
Bạn đã từng gặp phải một loại nước có mùi hôi thối hoặc khi nếm có vị lạ ? Nguyên nhân chính là do nguồn nước đó đã bị nhiễm sắt (khiến nước có mùi tanh) và mangan. Kali Pemanganat được sử dụng trong xử lý nước oxy hóa sắt và mangan, nhằm loại bỏ các hợp chất gây mùi.
Khi có sự xuất hiện của oxy, sắt và mangan trong nước sẽ bị oxy hóa khiến nước chuyển sang màu cam nâu (sắt oxit) hoặc đen (mangan oxit).
Hình ảnh nước nhiễm sắt (màu nâu đỏ) và mangan (màu đen)
Để oxy hóa 1mg Fe và 1mg Mn cần một lượng thuốc tím tương ứng lần lượt 0.94mg và 1.92mg trong khoảng thời gian từ 5 – 10 phút.
3Fe2+ + KMnO4 + 7H2O ⇒ 3Fe(OH)3 + MnO2 + K++ 5H+
3Mn2+ + 2KMnO4 + 2H2O ⇒ 5MnO2 + 2K+ + 4H+
2. Sát trùng, diệt khuẩn
Thuốc tím có khả năng diệt khuẩn với nồng độ khá thấp, tuy nhiên, yêu cầu nguồn nước phải chứa ít chất hữu cơ. Chỉ 2 mg/l Kali pemanganat, 99% vi khuẩn gram âm và dương đã có thể bị tiêu diệt. Tác dụng này có được là do ion permanganate MnO4– oxy hóa tế bào của vi khuẩn.
Tiêu diệt nấm, tảo nhờ vào việc oxy hóa trực tiếp màng tế bào, phá hủy các enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của tế bào.
Thuốc tím được dùng để diệt tảo trong ao cá
Loại bỏ bụi gây ra trong các thiết bị và đường ống nước. Khả năng mắc bệnh tả và các bệnh liên quan đến nước khác cũng có thể được giảm thiểu bằng cách rửa trái cây, rau và dụng cụ nấu ăn bằng dung dịch kali permanganat pha loãng.
Lưu ý: Tỷ lệ không nên quá 0.5 mg/l nước. Nếu pha thuốc tím quá đậm đặc, rau sẽ dễ giập nát. Sau khi ngâm xong, cần dùng nước sạch để rửa lại nhằm loại bỏ lượng dư của thuốc tím còn đọng trên rau.
Sử dụng nước sạch rửa lại sau khi dùng dung dịch thuốc tím pha loãng
3. Giải độc cho nước
- Thuốc tím Kali pemanganat có phản ứng với nhiều chất độc hữu cơ. Sau khi bị oxy hóa, chất độc sẽ không còn gây nguy hiểm nữa.
- Đối với thuốc diệt cá rotenone C23H22O6, 2 mg/l Kali pemanganat có khả năng loại bỏ được 0.05 mg/l rotenone. Tuy nhiên, thực tế thì các ao, hồ, nguồn nước tự nhiên cần liều lượng lớn hơn, khoảng 2- 2.5 mg cho 0.05 mg rotenone.
4. Dùng trong y tế
- Dùng làm thuốc khử trùng và thuốc diệt nấm.
- Điều trị các bệnh nhiễm trùng da khác nhau như eczema, viêm da, mụn trứng cá và nhiễm nấm khác gây ra ở bàn tay và chân.
Kali pemanganat được dùng để điều trị nhiều bệnh về da
- Những người bị các vết thương có mủ, rỉ nước và phồng rộp cũng có thể được điều trị bằng kali permanganat (đã pha loãng).
- Giải pháp cấp tính để điều trị nhiễm nấm như chân của vận động viên, nơi bàn chân bị ảnh hưởng được ngâm trong dung dịch kali permanganat trong nước khoảng 15 phút.
- Dung dịch Kali pemanganat loãng được dùng để sát khuẩn, tẩy uế, rửa các vết thương, tẩy rửa sống….
5. Điều trị bệnh cho cá
Rất nhiều bệnh của cá cảnh bắt nguồn do bị nhiễm trùng bên ngoài bởi các loài ký sinh, vi trùng và nấm. Nếu không chữa trị kịp thời, bệnh sẽ lây lan, phát triển khiến cá chết hàng loạt.
Cá bị bệnh nấm mang
- Thuốc tím được dùng để chữa trị nhiễm trùng mang vi khuẩn và viêm loét da. Bên cạnh đó, nó cũng tăng cường chất lượng nước bằng cách giảm thiểu nhu cầu oxy hóa sinh học và nó cũng phản ứng với các chất hữu cơ như vi khuẩn, tảo và các hạt.
- Các nhà sinh học khuyến cáo nên sử dụng thuốc tím với liều dùng từ 4- 8 mg/l cho các ao nuôi, với bể nhốt thì có thể cao hơn nhưng thời gian tiếp xúc phải thấp hơn.
6. Các ứng dụng khác của thuốc tím
- Là chất hấp thụ khí gas, chống nhiễm trùng trong nước.
- Dùng làm chất oxy hóa của đường saccharin, vitamin C.
- Chất làm bay màu của tinh bột, vải dệt,…
- Ngoài ra cũng được ứng dụng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ngành cơ khí luyện kim và môi trường.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.