Tính chất phân vô cơ hay phân hóa học

Đánh giá bài viết

Một Số Phân Bón Vô Cơ Thông dụng Hiện Nay

I. Phân Đơn:  Là loại phân chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chủ yếu là N, P hoặc K

1- Phân đạm vô cơ gồm có:

1. 1- Phân Urea [CO(NH2)2] có 46%N

1. 2- Phân đạm Sunphat còn gọi là đạm SA [(NH4)2SO4] chứa 21%N

1. 3- Phân Clorua Amon [NH4Cl] có chứa 24-25% N

1. 4- Phân Nitrat Amon [NH4NO3] có chứa khoảng 35% N

1. 5- Phân Nitrat Canxi [Ca(NO3)2] có chứa 13-15% N

1. 6- Phân Nitrat Natri [NaNO3] có chứa 15-16% N

1. 7- Phân Cyanamit Canxi [CaCN2] có chứa 20-21% N

2- Phân Lân:

2. 1- Phân Super Lân[Ca(H2PO4)2] có chứa 16-20% P2O5]

2. 2- Phân Lân nung chảy(Thermophotphat, Lân văn điển) có chứa 16% P2O5

3- Phân Kali

3. 1- Phân Clorua Kali (KCl) có chứa 60% K2O.

3. 2- Phân Sunphat Kali (K2SO4) có chứa 48-50% K2O

II.  Phân Hổn Hợp:  Là những loại phân có chứa ít nhất là 2 dưỡng chất. Chúng bao gồm phân trộn và phân phức hợp. Hàm lượng dinh dưỡng trong phân theo thứ tự là N, P, K được tính theo nồng độ phần trăm. Ví dụ:  Phân NPK 16-16-8 tức là trong 100kg phân trên có 16kg đạm nguyên chất, 16kg P2O5 và 8kg K2O…Ngoài các chất đa lượng N, P, K hiện nay ở một số chủng loại phân còn có cả các chất trung và vi lượng. Ví dụ:  Phân NPK Việt-Nhật 16. 16. 8+13S (S là lưu huỳnh)…Thông thường phân hổn hợp có 2 loại:

1. – Phân trộn:  Là phân được tạo thành  do sự trộn đều các loại phân N. P. K… mà không có sự tổ hợp hóa học giũa những chất đó. Loại phân này thường có nhiều màu.

2. – Phân phức hợp:  Là loại phân có được do con đường phản ứng hóa học từ những nguyên liệu căn bản để tạo ra.

3. – Các dạng phân hổn hợp:

3.1- Các dạng phân đôi:  Là loại phân hỗn hợp có 2 dưỡng chất quan trọng

-MAP ( Monoamonium Phosphate) hàm lượng phổ biến là 12-61-0

-MKP ( Mono potassium Phosphate) hàm lượng phổ biến là 0-52-34

-DAP Diamon Phosphate ) hàm lượng phổ biến là 18-46-0

3.2 – Các dạng phân ba NPK thường là:

16-16-8, 20-20-15, 24-24-20…

3. 3 – Phân chuyên dùng:  Là dạng phân bón hổn hợp có chứa các yếu tố đa, trung, vi lượng phù hợp với từng loại cây trồng, từng thời kỳ sinh trưởng và phát triển của cây.

-Ưu điểm của phân chuyên dùng:  rất tiện lợi khi sử dụng , góp phần làm giảm chi phí sản xuất;do đã được tính toán liều lượng phân tùy theo từng loại cây, tùy theo giai đoạn sinh trưởng-phát triển của cây trồng nên đảm bảo được năng suất, chất lượng cây trồng.

-Hiện nay trên thị trường có nhiều chủng loại phân chuyên dùng, khi sử dụng nên chú ý theo hướng dẫn cũa nhà sản xuất. . Ví dụ:  Phân chuyên dùng của công ty phân bón Việt –Nhật JF1, JF2, JF3 chuyên dùng cho lúa. JT1, JT2JT3 chuyên dùng cho cây ăn trái.