Chất bảo quản | Benzoic acid | Axit Benzoic
Ngoại quan: Benzoic acid chất bảo quản dạng bột hoặc hạt màu trắng, có mùi nặng.
Tên khác: Benzene carboxylic acid, Carboxybenzene, E210, Axit benzoic
Công thức hóa học: C6H5COOH
Quy cách và bảo quản: 25kg/bao, bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát.
Xuất xứ: Hà Lan , Mỹ
Ứng dụng :
- Người ta sử dụng Acid Benzoic như một chất phụ gia thực phẩm cho các sản phẩm như: tương ớt, quả ngâm giấm, hoa quả ngâm đường, sữ lên men, nước trái cây, bánh kẹo,…
- Chất này còn được dùng như một chất bảo quản, ngăn ngừa nấm mốc, chống lại các sinh vật gây hư hại.
- Chúng còn được dùng cho các dòng mỹ phẩm chăm sóc sức khỏe với tác dụng chính là dưỡng ẩm.
- Trong y tế, Acid Benzoic là một thành phần quan trọng của thuốc mỡ Whitfield, hỗ trợ điều trị các bệnh về da. Đây cũng là thành phần chính của hai loại thuốc Friar’s balsam và benzoic.
- Là một chất quan trọng để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác.
Những tính chất lý hóa nổi bật của axit benzoic
1. Một số tính chất vật lý nổi bật của benzoic acid
- Khối lượng mol: 122,12 g/mol.
- Khối lượng riêng: 1,32 g/cm3, rắn.
- Điểm nóng chảy: 122,4 °C (395 K).
- Điểm sôi: 249 °C (522 K).
- Độ hòa tan trong nước: 3.4 g/l (25 °C).
2. Những tính chất hóa học của benzoic acid
- Các tính chất hóa học nổi bật của axit benzoic như sau:
- Có thể tác dụng được với bazơ để giải phóng nước cùng với Kali benzoat:
KOH + C6H5COOH ⟶ H2O + C6H5COOK
- Tác dụng với oxít tạo ra kim loại cùng với nước và giải phóng khí CO2:
15CuO + C6H5COOH ⟶ 15Cu + 3H2O + 7CO2
- Tác dụng với kim loại và cho thoát ra khí Hidro:
2Na + 2C6H5COOH ⟶ H2 + 2C6H5COONa
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.